Giới thiệu với các bạn và các em học sinh 64 bài tập chương 2 đại số lớp 11 về quy tắc đếm – hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp. 64 bài tập này có đầy đủ các dạng như lập số, lựa chọn, sắp xếp đồ vật…Mức độ bài tập vừa cơ bản vừa nâng cao với một số câu trong các đề thi đại học. Bạn có thể tải file bài tập về máy bằng nút download ở cuối bài.
Xem thêm: Sơ đồ quy tắc đếm – Hoán Vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
Bài tập đại số 11 chương 2
Câu 1: Từ các chữ số 1,2,4.5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên ?
- có 4 chữ số?
- có 4 chữ số đôi một khác nhau?
- chẵn gồm 4 chữ số?
- chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?
- có 4 chữ số trong đó chữ số đầu tiên là chữ số 2.
- số tự nhiên gồm 4 chữ số mà không chia hết cho 5.
Câu 2: Từ các chữ số 0,1,2,4.5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên ?
- có 5 chữ số .
- có 5 chữ số đôi một khác nhau?
- chẵn gồm 5 chữ số?
- chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau?
- gồm 5 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5.
Câu 3: Từ các chữ số 0,4,5,7,9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- lớn hơn 5000 và các chữ số đôi một khác nhau.
- chia hết cho 5.
- Nhỏ hơn 4000.
- lẻ có bốn chữ số nhỏ hơn 5000.
Câu 4: Từ các chữ số 1,2,4,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- gồm 7 chữ số, trong đó chữ số 2 có mặt đúng hai lần, mỗi chữ số khác có mặt đúng một lần.
- gồm 8 chữ số, trong đó chữ số 5 có mặt đúng 3 lần, mỗi chữ số còn lại có mặt đúng một lần.
- gồm 9 chữ số, trong đó chữ số 5 có mặt đúng 2 lần và chữ số 6 có mặt đúng 2 lần, mỗi chữ số còn lại có mặt đúng một lần.
Câu 5: Từ các chữ số 0,1,2,4,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- gồm 7 chữ số, trong đó chữ số 1 có mặt đúng hai lần, mỗi chữ số khác có mặt đúng một lần.
- gồm 8 chữ số, trong đó chữ số 6 có mặt đúng 3 lần, mỗi chữ số còn lại có mặt đúng một lần.
- gồm 9 chữ số, trong đó chữ số 6 có mặt đúng 2 lần và chữ số 7 có mặt đúng 2 lần, mỗi chữ số còn lại có mặt đúng một lần.
Câu 6: Xét các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau được lập nên từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6. Hỏi trong các số đó có bao nhiêu số thoả mãn
- Bắt đầu bởi chữ số 1.
- Không bắt đầu bởi chữ số 3.
- Bắt đâu bởi 45
- Không bắt đầu bởi 456.
- Không chia hết cho 5
- Số tận cùng không bằng 6.
Câu 7: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- lớn hơn 1000 và nhỏ hơn 4000.
- Thuộc khoảng .
Câu 8: Từ các chữ số 0,1,2,3,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- Gồm 4 chữ số khác nhau sao cho luôn có mặt chữ số 3.
- Gồm 4 chữ số sao cho luôn có mặt chữ số 3.
- Gồm 5 chữ số khác nhau sao cho luôn có mặt chữ số 3.
- Gồm 4 chữ số nhỏ hơn 4000.
Câu 9: Từ các chữ số 0,1,3,6,7,9. có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
- Gồm 5 chữ số khác nhau, trong đó chữ số 3 và 6 đứng cạnh nhau.
- Gồm 4 chữ số khác nhau trong đó chữ số 3 và chữ số 9 không đứng cạnh nhau.
Câu 10: Cho các số 0,1,2,3,4,5,6. Hãy lập các số có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho
- Chữ số đầu tiên là 5 và chia hết cho 5.
- Một trong hai chữ số đầu tiên là 2 và chia hết cho 5.
- Các số đó là số chẵn và một trong hai chữ số đầu tiên phải là chữ số 1.
Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên
- Gồm 5 chữ số
- Chẵn gồm 5 chữ số
- Gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.
Câu 12: ( Đại học kinh tế quốc doanh năm 2001) Đối với các chữ số 0, 1, 2, 3 ,4 ,5 , 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có năm chữ số đôi một khác nhau và nhất thiết phải có mặt chữ số 5.
Câu 13: ( Đại học ngoại thương TPHCM năm 2001) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể tạo ra bao nhiêu số gồm 6 chữ số đôi một khác nhau? Trong các số đã thiết lập, có bao nhiêu số mà hai chữ số 1 và 6 không đứng cạnh nhau?
Câu 14: ( Đại học kiến trúc Hà Nội năm 1998) Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn, trong đó mỗi chữ số có mặt đúng một lần.
Câu 15: (Học viện công nghệ bưu chính viễn thông TPHCM năm 1999) Hỏi từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau, sao cho trong các chữ số đó có mặt chữ số 0 và chữ số 1.
Câu 16: Có 4 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp họ thành một hàng sao cho
- Họ ngồi tuỳ ý
- Nam nữ xen kẽ nhau.
- Nữ ngồi cạnh nhau.
- Nữ ngồi cạnh nhau và nam ngồi cạnh nhau.
Câu 17: Có 6 học sinh, trong đó có hai bạn “ghét nhau”. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh vào thành một hàng sao cho
- Hai bạn “ghét nhau” đứng cạnh nhau?
- Hai bạn “ghét nhau” không đứng cạnh nhau?
- Hai bạn “ghét nhau”, mỗi bạn đứng đầu hàng?
Câu 18: Một hàng ghế có 5 chổ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp một đôi nam nữ vào 5 ghế trên sao cho
- Nữ ngồi bên phải nam.
- Nam ngồi chính giữa hàng ghế.
- Hai người ngồi bất kì.
- Nam không ngồi hai đầu hàng ghế.
Câu 19: (Đại học Cần Thơ năm 2001) Một nhóm gồm 10 học sinh, trong đó có bảy nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh thành một hàng dọc sao cho 7 học sinh nam phải đứng liền nhau?
Câu 20: ( Công nghiệp thực phẩm 2000) Có 6 học sinh sẽ được sắp xếp vào 6 chỗ ngồi đã được ghi số thứ tự trên một bàn dài.
- Tìm số cách sắp xếp 6 học sinh này ngồi vào bàn.
- Tìm số cách sắp xếp 6 học sinh này sao cho hai học sinh A và B không được ngồi cạnh nhau.
Câu 21: (Đại học Đà Nẵng năm 2000) Một tổ học sinh có 5 nam và 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Hỏi
- Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?
- Có bao nhiêu cách xếp sao cho không có học sinh cùng giới tính đứng kề nhau?
Câu 22: (Đại học Hàng Hải TPHCM năm1999) Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn A, B, C, D, E vào một ghế dài sao cho
- Bạn C ngồi chính giữa.
- Hai Bạn A và E ngồi ở hai đầu ghế.
Câu 23: Trong một phòng có hai bàn dài. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 10 học sinh gồm 5 nam 5 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi, nếu:
- Các học sinh ngồi tuỳ ý.
- Các học sinh nam ngồi một bàn và các học sinh nữ ngồi một bàn. ĐS: 3628800 và 28800
Câu 24: (Đại Học Quốc Gia TPHCM Khối A Năm 1999) Một bàn dài có hai dãy đối diện nhau, mỗi dãy ghế gồm 6 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường B vào bàn nói trên.Hỏi có bao nhiêu cách xếp trong mỗi trường hợp sau:
- Bất kì hai học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác trường với nhau.
- Bất kì hai học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường với nhau.
Câu 25: Số điện thoại một vùng ở huyện Thăng Bình có 7 chữ số và bắt đầu bởi số đầu tiên là 3679. Hỏi có bao nhiêu số điện thoại trong một vùng như vậy?
Câu 26: Có 5 quyển sách toán khác nhau, 4 quyển sách lý, 3 quyển sách hoá. Hỏi có bao nhiêu cách sắp chúng vào một kệ sách sao cho
- Chúng nằm tuỳ ý.
- Những quyển sách cùng môn thì nằm cạnh nhau?
- Những quyển sách cùng môn nằm cạnh nhau và sách toán phải nằm giữa.
Câu 27: Có 10 quyển sách trong đó có 1 cuốn sách toán và 1 cuốn sách văn. Hỏi có bao nhiêu cách sắp các quyển sách đó lên một kệ sách sao cho
- Các quyển sách sắp tuỳ ý.
- Quyển sách toán nằm kế quyển sách văn.
- Quyển sách toán không nằm kế quyển sách văn.
Câu 28: ( Đại Học Quốc Gia TPHCM Khối D năm 1999) Một học sinh có 12 cuốn sách đôi một khác nhau trong đó có 2 cuốn sách môn Toán, 4 cuốn môn Văn, 6 cuốn môn Anh văn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp tất cả các cuốn sách đó lên một kệ dài sao cho mọi cuốn sách cùng môn nằm kề nhau?
Câu 29: Từ 4 bông hồng vàng và 3 bông hồng đỏ (các bông hồng xem như đôi một khác nhau). Người ta muốn chọn ra một bó hoa gồm 5 bông. Hỏi
- Có bao nhiêu cách chọn một bó hoa.
- Có bao nhiêu cách chọn một bó hoa trong đó có đúng 3 bông hồng vàng.
- Có bao nhiêu cách chọn một bó hoa trong đó có ít nhất 3 bông hồng vàng.
Câu 30: ( Đại Học Quốc Gia TPHCM Khối D năm 2000) Từ 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng và 4 bông hồng đỏ (các bông hồng xem như đôi một khác nhau). Người ta muốn chọn ra một bó hoa gồm 7 bông. Hỏi
- Có bao nhiêu cách chọn một bó hoa trong đó có đúng 1 bông hồng đỏ.
- Có bao nhiêu cách chọn một bó hoa trong đó có ít 3 bông hồng vàng và ít 3 bông hồng đỏ.
Câu 31: ( Đại học dân lập Văn Lang khối A năm 1999) Một người muốn chọn 6 bông hoa từ 3 bó hoa để cắm vào một bình hoa. Bó thứ nhất có 10 bông hồng, bó thứ hai có 6 bông thược dược và bó thứ ba có 4 bông cúc.
- Hỏi người đó có bao nhiêu cách chọn.
- Nếu người đó muốn chọn đúng 2 bông hồng, 2 bông thược dược và 2 bông cúc thì người đó có bao nhiêu cách chọn. ĐS: 38760 và 4050
Câu 32: Có 6 nam và 4 nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 người sao cho
- Không phân biệt nam nữ.
- Có đúng 3 nam.
- Có ít nhất 2 nữ
- Có ít nhất 1 nam
Câu 33: Có 15 nguời gồm 8 nữ và 7 nam. Có bao nhiêu cách chọn gồm 5 nguời
- Tuỳ ý
- Trong đó, có nhiều nhất là 2 nam.
- Trong đó, có đúng 2 nam.
- Có ít nhất là 1 nữ.
Câu 34: Một lớp có 48 học sinh.
- Có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh để đi lao động.
- Có bao nhiêu cách chọn ra 4 tổ mỗi tổ có 12 học sinh.
Câu 35: Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nữ và 10 nam. Có bao nhiêu cách bầu 1 ban cán sự lớp gồm 6 nguời sao cho.
- Số nam và số nữ bằng nhau.
- Có ít nhất 5 nam.
- Có nhiều nhất 2 nam.
Câu 36: ( Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội Năm 2000) Một lớp có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp. Hỏi có bao nhiêu cách cử 3 nguời đi dự hội nghị sinh viên của trường sao cho 3 người đó có ít nhất một cán bộ lớp.
Câu 37: ( Đại Học Huế Khối A,B Năm 2000) Một lớp có 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có 6 học sinh được chọn ra để lập một tốp ca. Hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau:
- Nếu có ít nhất 2 nữ
- Nếu chọn tuỳ ý.
Câu 38: Một đội văn nghệ có 20 người trong đó có 10 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 ngưòi sao cho
- Có đúng 2 nam trong 5 ngưòi đó.
- Có ít nhất 2 nam và ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.
Câu 39: ( Cao Đẳng Hải Quan Năm 2000) Một tổ học sinh gồm 7 nam và 4 nữ. Giáo viên Chủ nhiệm muốn chọn 3 học sinh xếp bàn ghế của lớp, trong đó có ít nhất 1 nam sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Câu 40: ( Học Viện Chính Trị Quốc Gia TPHCM-Phân Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền Ban Khoa Học Xã Hội Năm 2000) Có 10 học sinh, trong đó có 3 học sinh giỏi, 4 học sinh khá, và 3 học sinh trung bình. Chọn ngẫu nhiên 1 nhóm gồm 3 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chnj để
- Trong nhóm được chọn mỗi loại có 1 học sinh.
- Trong nhóm được chọn không có học sinh không có học sinh trung bình.
Câu 41: ( Đại Học Huế Khối D Năm 2001) Từ một nhóm học sinh gồm 7 nam và 6 nữ, thầy giáo cần chọn ra 5 em tham dự lể mít tin tại trường với yêu cầu có cả nam và nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Câu 42: ( Đại Học Kinh Tế Năm 2001) Từ Một tập thể gồm 6 nam và 8 nữ trong đó có An và Bình, người ta muốn chọn một tổ công tác gồm 6 người. Tìm số cách chọn trong mỗi trường hợp sau:
- Trong tổ phải có cả nam lẫn nữ.
- Trong đó có một tổ trưởng, 5 tổ viên hơn nữa An và Bình không đồng thời có mặt trong tổ.
Câu 43: (ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG kHỐI B NĂM 2004) Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trung bình, 15 câu hỏi dể. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi (khó, trung bình, dể) và số câu hỏi dễ không ít hơn 2.
Câu 44: (ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG kHỐI B NĂM 2005) Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên tình nguyện đó về giúp đở 3 tỉnh miền núi, sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ?
Câu 45: (ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG kHỐI D NĂM 2006) Đội thanh niên xung kích của một trưòng phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A, 4 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Cần chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho bốn học sinh này thuộc không quá 2 trong 3 lớp trên.
Câu 46: Có 8 bi xanh và 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Có bao nhiêu cách chọn từ đó ra 4 viên bi nếu:
- Có đúng 2 bi xanh.
- Số bi xanh bằng số bi đỏ.
- Có đúng 2 màu
Câu 47: ( ĐẠI HỌC HUẾ KHỐI A NĂM 1999) Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để số bi lấy ra không đủ 3 màu?
Câu 48: (HỌC VIỆN QUÂN Y NĂM 2000) Xếp 3 bi đỏ có bán kính khác nhau và 3 viên bi xanh giống nhau vào một dãy 7 ô trống.
- Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?
- Có bao nhiêu cách xếp khác nhau sao cho 3 viên bi đỏ xếp cạnh nhau và 3 viên bi xanh xếp cạnh nhau.
Câu 49: Một hộp đựng 2 viên bi đỏ, 3 viên bi trắng và 5 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để số bi lấy ra có đủ 3 màu?
Câu 50: ( Đại Học Cần Thơ Khối A Năm 2000) Có 9 viên bi xanh, 5 bi đỏ, 4 bi vàng có kích thước đôi một khác nhau.
- Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên, trong đó có đúng 2 bi đỏ.
- Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên, trong đó số bi xanh bằng số bi đỏ. ĐS: 7150 và 3045
Câu 51: Trong mặt phẳng cho 15 điểm A, B, C, …và không có 3 điểm nào thẳng hàng.
- Có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ 15 điểm trên.
- Có tấc cả bao nhiêu đường thẳng qua 2 trong 15 điểm trên.
Câu 52: Trong mặt phẳng cho 20 điểm A, B, C…, trong đó không có3 điểm nào thẳng hàng.
- Có bao nhiêu tam giác chứa điểm A.
- Có bao nhiêu tam giác nhận BC làm cạnh chung.
Câu 53: Trong mặt phẳng cho 5 đường thẳng song với nhau và lần lượt cắt tất cả 10 đường thẳng song song khác. Có bao nhiêu hình bình hành được tạo nên.
Câu 54: Trong mặt phẳng, cho 6 đường thẳng phân biệt song song và 5 đường thẳng phân biệt vuông góc với 6 đường thẳng song song đó. Hỏi có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ các đường thẳng đó.
Câu 55: Trong mặt phẳng cho thập giác đều. Hỏi có bao nhiêu đường chéo của thập giác đó.
Câu 56: Trong mặt phẳng cho đa giác đều 10 cạnh. Hỏi
- Có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ các đỉnh của đa giác?
- Có bao nhiêu tam giác có đúng 2 cạnh của đa giác.
- Có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh của đa giác.
- Có bao nhiêu tam giác không chứa cạnh nào của đa giác.
Câu 57: Cho 2 đường thẳng song. Trên đường thứ nhất có 10 điểm phân biệt, trên đường thứ hai có 15 điểm phân biệt. Hỏi
- Có bao nhiêu tam giác tạo bởi các điểm đã cho.
- Có bao nhiêu tứ giác tạo bởi các điểm đã cho.
Câu 58: (Học Viện Ngân Hàng Khối D Năm 2000) Trong mặt phẳng cho đa giác đều H có 20 cạnh. Xét các tam giác có 3 đỉnh lấy từ các đỉnh của H.
- Có tất cả bao nhiêu tam giác như vậy? Có bao nhiêu tam giác có đúng 2 cạnh của H?
- Có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh của H? Có bao nhiêu tam giác không có cạnh nào của H?
Câu 59: (Đại Học Ngoại Thương Khối A, D Năm 2001) Trong mặt phẳng cho đa giác lồi A1A2…A10 có 10 cạnh. Xét các tam giác có 3 đỉnh lấy từ các đỉnh của đa giác lồi đó. Hỏi trong số các tam giác đó có bao nhiêu tam giác mà cả 3 cạnh của nó đều không phải là cạnh của đa giác đã cho.
Câu 60: (Đại Học Cao Đẳng Khối B Năm 2002) Cho đa giác đều A1A2…A2n ( nguyên) nội tiếp đường tròn tâm (O). Biết rằng số tam giác có các đỉnh là 3 trong 2n điểm A1, A2,…, A2n nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 2n điểm A1, A2,…, A2n . Hãy tìm n.
Câu 61: Một bộ bài có 52 quân trong đó có 4 quân át.
- Có bao nhiêu cách rút 3 quân trong 52 quân?
- Có bao nhiêu cách rút 3 quân trong đó có đúng 1 quân át.
- Có bao nhiêu cách rút 3 quân trong đó có ít nhất 2 quân át.
Câu 62: Một cỗ bài có 52 con bài.
- Có bao nhiêu cách rút ra 10 con bài gồm 3 con cơ, 3 con rô và 4 con bích.
- Có bao nhiêu cách rút ra 10 con bài trong đó có ít nhất một con cơ.
- Có bao nhiêu cách rút ra 5 con bài trong đó có 2 con Kvà 2 con Q.
Câu 63: Có 9 học sinh cùng đi lên một chuyến tàu. Mỗi em chọn tuỳ ý và ngẫu nhiên một trong 3 toa tàu đã định. Có bao nhiêu cách chọn để cho
- Bất kì
- Toa đầu có 3 em.
- Mỗi toa có 3 em.
Câu 64: (Đại Học Luật Hà Nội Năm 1999) Một đoàn tàu có 3 toa chở khách. Toa I, II, III. Trên sân có 4 khách chuẩn bị lên tàu. Biết mỗi toa có ít nhất 4 chỗ trống. Hỏi
- Có bao nhiêu cách xếp 4 vị khách lên 3 toa.
- Có bao nhiêu cách xếp 4 vị khách lên tàu để 1 toa có 3 vị khách nói trên.
Nguồn: sưu tầm
Xem thêm: Sơ đồ quy tắc đếm – Hoán Vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
Quý thầy cô và bạn đọc muốn đóng góp tài liệu hoặc bài viết cho website TOANPT, vui lòng gửi về:
1. Fanpage: Toán phổ thông
2. Email: admin@toanpt.com
Chúng tôi trận trọng mọi đóng góp của quý thầy cô và các bạn. Xin cảm ơn!
Có bài giải không add
có lời giải k ad
Sao ko có lời giải ?????