94 câu trắc nghiệm chương 1 toán 10

Tài liệu gồm 94 câu trắc nghiệm chương 1 toán 10 – mệnh đề, tập hợp. Một số câu trong tài liệu:
Câu 2. Cho tập hợp $A = \left[ { – \sqrt 3 ;\,\sqrt 5 } \right)$. Tập hợp bằng
A. $\left( { – \infty ;\, – \sqrt 3 } \right] \cup \left( {\sqrt 5 ;\, + \infty } \right)$.
B. $\left( { – \infty ;\, – \sqrt 3 } \right) \cup \left( {\sqrt 5 ;\, + \infty } \right)$.
C. $\left( { – \infty ;\, – \sqrt 3 } \right] \cup \left[ {\sqrt 5 ;\, + \infty } \right)$.
D. $\left( { – \infty ;\, – \sqrt 3 } \right) \cup \left[ {\sqrt 5 ;\, + \infty } \right)$.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?
A. Mùa thu Hà Nội đẹp quá!
B. Bạn có đi học không?
C. Đề thi môn Toán khó quá!
D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
Câu 21. Cho mệnh đề “Có một học sinh trong lớp C4 không chấp hành luật giao thông”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là
A. Không có học sinh nào trong lớp C4 chấp hành luật giao thông.
B. Mọi học sinh trong lớp C4 đều chấp hành luật giao thông.
C. Có một học sinh trong lớp C4 chấp hành luật giao thông.
D. Mọi học sinh trong lớp C4 không chấp hành luật giao thông.
Câu 89. Cho các tập hợp khác rỗng $A = \left( { – \infty ;\,m} \right)$ và $B = \left[ {2m – 2;\,2m + 2} \right]$. Tìm để ${C_R}A \cap B \ne \emptyset $.
A. $m \ge 2$.     B. $m < – 2$.     C. $m \ge – 2$.     D. $m < 2$.
Câu 90. Cho $A = \left( {2; + \infty } \right)$, $B = \left( {m; + \infty } \right)$. Điều kiện cần và đủ của $m$ sao cho $B$ là tập con của $A$ là
A. $m \le 2$.       B. $m = 2$.      C. $m > 2$.      D. $m \ge 2$.
Câu 92. Cho hai tập hợp $A = \left[ {1;3} \right]$ và $B = \left[ {m;m + 1} \right]$. Tìm tất cả giá trị của tham số $m$ để $B \subset A$.
A. $m = 1$.     B. $1 < m < 2$.     C. $1 \le m \le 2$.     D. $m = 2$.
Câu 93. Cho $m$ là một tham số thực và hai tập hợp $A = \left[ {1 – 2m;\,m + 3} \right]$, . Tất cả các giá trị $m$ để $A \cap B = \emptyset $ là
A. $m \ge \dfrac{5}{6}$.      B. $m < – \dfrac{2}{3}$.     C. $m \le \dfrac{5}{6}$.     D. $ – \dfrac{2}{3} \le m < \dfrac{5}{6}$.
Câu 94. Lớp $10A$ có $7$ học sinh giỏi Toán, $5$ học sinh giỏi Lý, $6$ học sinh giỏi Hoá, $3$ học sinh giỏi cả Toán và Lý, $4$ học sinh giỏi cả Toán và Hoá, $2$ học sinh giỏi cả Lý và Hoá, $1$ học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hoá. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá ) của lớp $10A$ là
A. $9$.      B. $18$.      C. $10$.      D. $28$.

Xem online

Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải tài liệu 94 câu trắc nghiệm chương 1 toán 10 file WORD bằng link dưới đây:

Quý thầy cô và bạn đọc muốn đóng góp tài liệu hoặc bài viết cho website TOANPT, vui lòng gửi về:

1. Fanpage: Toán phổ thông

2. Email: admin@toanpt.com

Chúng tôi trận trọng mọi đóng góp của quý thầy cô và các bạn. Xin cảm ơn!

Để lại nhận xét